1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm Thủ tục xin cấp lại
giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
Bước 2: Đến Bộ phận một cửa của
UBND cấp huyện để lấy mẫu đơn về điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 3: Nộp đầy đủ hồ sơ tại Bộ
phận một cửa của UBND cấp huyện
- Hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết
quả cho người nộp hồ sơ. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp sửa
đổi, bổ sung giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường
hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: được cán bộ hướng dẫn để
bổ sung hồ sơ kịp thời
Bước 4: Đến ngày hẹn trong phiếu,
đến nơi nộp hồ sơ nhận giấy phép đối với trường hợp được cấp. Trường hợp không
đủ điều kiện cấp giấy phép sẽ nhận văn bản trả lời của phòng Kinh tế/Kinh tế-Hạ tầng
Thời gian nhận và trả hồ sơ:
Sáng từ 7h đến 11h 30
Chiều từ 13h đến 16h 30
2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ
phận một cửa của UBND cấp huyện hoặc gửi Qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do Giấy phép
hết thời hạn hiệu lực: Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự thủ tục cấp lại đối với trường
hợp này áp dụng như quy định trường hợp cấp mới.
Trường hợp Giấy phép giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép lập 02 bộ Hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại
doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
b) Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc
5. Cơ
quan thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế/Kinh tế - Hạ tầng các huyện.
6. Đối tượng thực hiện:
Tổ chức, doanh nghiệp.
7. Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm
rượu (phụ lục 34 Thông
tư số Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
8.
Phí, lệ phí:
8.1. Phí thẩm định điều kiện kinh doanh thương mại:
- 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (tại địa bàn thành phố Biên Hòa và Thị xã Long Khánh)
- 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định (tại địa bàn các huyện).
8.2. Lệ phí cấp giấy:
- 200.000 đồng/giấy/lần cấp (tại địa bàn thành phố Biên Hòa và Thị xã Long Khánh).
- 100.000 đồng/giấy/lần cấp (tại địa các huyện)
9.
Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy phép.
10.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Có.
a) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh
rượu;
b) Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo
các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
c) Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân bán
buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn
sản phẩm rượu.
đ) Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc
đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê
kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu
bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
e) Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy
định của pháp luật;
f) Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản
phẩm rượu do Sở Công Thương công bố
h) Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012
Đối với trường hợp Giấy phép hết hạn: Trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại.
11.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thương mại năm 2005.
- Căn cứ Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Căn cứ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp giấy phép thành lập sở giao
dịch hàng hoá.
|