a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ
sơ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ
sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo
quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng.
- Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm
thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ
quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp
trực tiếp tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận;
+ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng;
+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân;
+ Bản sao chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực
tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là
tổ chức, doanh nghiệp.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng (theo Mẫu 01a/GCN và Mẫu 01b/GCN ban hành kèm theo
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT).
h) Lệ phí: Theo quy định của Bộ
Tài chính.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số
02a/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ
Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng (Mẫu số 02b/ĐĐN ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
j) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng khi đáp ứng các điều kiện sau
đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT):
- Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng;
- Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng
trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy
định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới
cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
+ Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường
trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục
thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú;
+ Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa
phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc
cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư
23/2013/TT-BTTTT.
- Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng”
bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài
ra, cần thêm các thông tin khác như sau:
+ Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng
thời là đại lý Internet phải có thêm thông tin về số đăng ký kinh doanh;
+ Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng
thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp phải có thêm thông
tin về tên doanh nghiệp và số giấy phép cung cấp dịch vụ Internet của doanh
nghiệp.
- Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tối thiểu: 50 m2 tại khu
vực thành phố Biên Hòa, thành phố Long Khánh; 40 m2 tại khu vực
thị trấn Tân Phú huyện Tân Phú, thị trấn Định Quán huyện
Định Quán, thị trấn Gia Ray huyện Xuân Lộc, thị trấn Long Thành huyện Long
Thành, thị trấn Trảng Bom huyện Trảng Bom, thị trấn Vĩnh An huyện Vĩnh Cửu, xã
Long Giao huyện Cẩm Mỹ, xã Hiệp Phước huyện Nhơn Trạch và xã quy hoạch thị trấn
Dầu Giây huyện Thống Nhất; 30 m2 tại các
khu vực còn lại;
- Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy;
- Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về
phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an;
- Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
k) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Luật Viễn thông năm 2009;
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;
- Thông tư số 23/3013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
- Quyết định số
46/2014/QĐ-UBND ngày 17/10/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai ban hành quy định về
quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.