Thông tin Thanh tra thành phố Biên
Hòa
I. Vị trí, chức năng cơ quan (đơn vị):
1. Vị trí: Thanh tra thành phố là
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp
Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng; tiến hành thanh tra, giải quyết
khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
2. Chức năng: Thanh tra thành
phố có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản
lý về tổ chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân thành phố mà trực tiếp
là Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo về công tác,
hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thanh tra thành phố thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định của pháp luật về thanh tra, khiếu nại, tố cáo, phòng,
chống tham nhũng và các nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
1. Trình Ủy ban nhân dân thành phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn
bản khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố về lĩnh vực thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng;
b) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch 5 năm và
hàng năm; chương trình, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải
cách hành chính nhà nước về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
giao;
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy
định cụ thể tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc
Thanh tra thành phố; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra huyện, quận.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành
phố:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt về
công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng thuộc
thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Dự thảo kế hoạch thanh tra hàng năm và
các chương trình, kế hoạch khác theo quy định của pháp luật.
c) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập,
chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Thanh tra thành phố.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm
pháp luật, chương trình, kế hoạch về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phòng, chống tham nhũng sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng,
chống tham nhũng.
4. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, quận, Giám đốc sở trong việc thực hiện pháp luật về
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công tác
tổ chức, nghiệp vụ thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với
Thanh tra huyện, quận, Thanh tra sở.
6. Về thanh tra:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của Thanh tra
huyện, quận, Thanh tra sở.
b) Thanh tra việc thực hiện chính sách,
pháp luật, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, quận, của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; thanh tra vụ việc phức tạp có liên quan đến
trách nhiệm của nhiều sở, Ủy ban nhân dân huyện, quận; thanh tra đối với doanh
nghiệp nhà nước do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thành lập và
các cơ quan, đơn vị khác theo kế hoạch được duyệt hoặc đột xuất khi phát hiện
có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
c) Thanh tra vụ việc khác do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố giao;
d) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra của Chánh Thanh tra
thành phố và của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
đ) Kiểm tra tính chính xác, hợp pháp của
kết luận thanh tra và quyết định xử lý sau thanh tra của Giám đốc sở, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, quận, Chánh Thanh tra sở, Chánh Thanh tra huyện, quận
khi cần thiết;
e) Quyết định thanh tra lại vụ việc đã
được Giám đốc sở kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật khi
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao; quyết định thanh tra lại vụ việc
đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, Chánh thanh tra sở, Chánh Thanh
tra huyện, quận kết luận nhưng phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật;
g) Yêu cầu Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, quận thanh tra trong phạm vi quản lý của sở, Ủy ban nhân dân
huyện, quận khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp Giám đốc
sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận không đồng ý thì có quyền ra quyết
định thanh tra, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
7. Về giải quyết khiếu nại, tố cáo:
a) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, quận,
các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc tiếp công
dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện việc
tiếp công dân tại trụ sở làm việc theo quy định;
b) Thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố trong việc tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiến
nghị các biện pháp để làm tốt công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc phạm
vi quản lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
c) Xác minh, kết luận và kiến nghị việc
giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân thành phố khi được giao;
d) Xem xét, kết luận việc giải quyết tố
cáo mà Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, Giám đốc sở đã giải quyết nhưng có
dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố
cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, giải quyết lại theo quy định;
đ) Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực
hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định
xử lý tố cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
e) Tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại, tố
cáo; giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
8. Về phòng, chống tham nhũng:
a) Thanh tra việc thực hiện các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng của Ủy ban nhân dân huyện, quận và các
cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Phối hợp với cơ quan Kiểm toán nhà
nước, cơ quan Điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân trong việc phát
hiện hành vi tham nhũng, xử lý người có hành vi tham nhũng;
c) Tiến hành xác minh kê khai tài sản,
thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; tổng hợp kết
quả kê khai, công khai, xác minh, kết luận, xử lý vi phạm về minh bạch tài sản,
thu nhập trên địa bàn thành phố; định kỳ báo cáo kết quả về Thanh tra Chính
phủ.
d) Kiểm tra, giám sát nội bộ nhằm ngăn
chặn hành vi tham nhũng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
và phòng, chống tham nhũng.
9. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng được thực
hiện quyền hạn của Thanh tra thành phố theo quy định của pháp luật; được yêu
cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các
Đoàn thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực
thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định
của pháp luật và sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, Thanh
tra Chính phủ.
11. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ
khoa học, kỹ thuật; xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn, nghiệp vụ được giao.
12. Tổ chức sơ kết, tổng kết, rút kinh
nghiệm hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng. Thực hiện công tác thông tin, tổng hợp, báo cáo kết quả công tác thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng theo quy định của Ủy
ban nhân dân thành phố và Thanh tra Chính phủ.
13. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của văn phòng, các phòng nghiệp vụ thuộc Thanh tra thành phố; quản lý biên
chế, công chức, thực hiện các chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức thuộc phạm vi quản lý của Thanh
tra thành phố theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành
phố.
14. Phối hợp với Giám đốc sở, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh
Thanh tra; tham gia ý kiến thỏa thuận về việc điều động, luân chuyển Thanh tra
viên thuộc Thanh tra sở, Thanh tra thành phố.
15. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản
được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân thành
phố.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban
nhân dân thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức và biên chế:
1. Cơ cấu tổ
chức:
+ Ban Lãnh đạo gồm: 01
Chánh Thanh tra và 02 Phó Chánh Thanh tra;
+ Tổ chuyên môn, nghiệp vụ
2. Biên
chế:
+ Thanh tra thành phố có Chánh Thanh tra và
không quá 03 Phó Chánh Thanh tra.
Chánh Thanh tra thành phố là người
đứng đầu cơ quan Thanh tra thành phố , chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về toàn bộ
hoạt động của Thanh tra thành phố .
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh Thanh
tra thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định theo
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và sau
khi thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.
Phó Chánh Thanh tra thành phố là người giúp
Chánh Thanh tra thành phố và chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra thành phố
và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Chánh
Thanh tra thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và
theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố .
Việc khen thưởng, kỷ luật và các chế độ chính
sách khác đối với Chánh Thanh tra và Phó Chánh Thanh tra thành phố thực
hiện theo quy định của pháp luật.
- Biên chế hành chính của Thanh tra thành phố:
Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Uỷ ban nhân dân tỉnh
giao, hàng năm Chủ tịch UBND thành phố sẽ giao cụ thể số lượng biên chế Thanh
tra thành phố theo chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
IV. Thông tin liên hệ:
- Tên đơn vị: Thanh tra thành phố Biên
Hòa.
- Địa chỉ: Tầng 3, số 225, đường Võ Thị
Sáu, KP 7, P.Thống nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
- Số điện thoại: 0251.3822.865
- Fax:
tt
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số điện thoại
|
Cơ quan
|
Di động
|
Nhà riêng
|
Thanh tra thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn
Thanh Hải
|
P.Chánh
Thanh tra
|
0251.3822865
|
0979.716.700
|
|
2
|
Đoàn Tuấn Dũng
|
P.Chánh
Thanh tra
|
0251.3822865
|
0913.689667
|
|