Thông tin Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa
I. Vị trí, chức
năng
1. Vị trí: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành
phố là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa chịu sự chỉ
đạo, quản lý về tổ chức biên chế và công tác của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân thành phố; đồng thời, chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chưc năng: Tham mưu tổng hợp cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham mưu cho Chủ
tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; kiểm
soát thủ tục hành chính; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước ở địa phương; bảo đảm cơ
sở vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân
cấp huyện; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh
vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, chuyển hồ sơ đến
các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết và nhận kết
quả để trả cho cá nhân, tổ chức.
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về công tác dân
tộc.
3.Văn phòng HĐND và UBND thành phố có tư cách pháp nhân, có con dấu
riêng, được dự toán kinh phí để hoạt động và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước theo quy định; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của
UBND thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp
vụ chuyên môn của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND
tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh.
II. Nhiệm vụ, quyền hạn
Văn phòng HĐND và UBND thành phố thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy
định tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày
05/5/2014 của Chính phủ về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ
về việc quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.Cụ thể như
sau:
1. Giúp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng các chương trình, kế hoạch
công tác; tổ chức theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, ban, ngành thành
phố, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện đúng chương trình,
kế hoạch công tác đó.
Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả thực
hiện các chương trình kế hoạch công tác; đề xuất, kiến nghị giải
pháp để thực hiện có hiệu quả. Kịp thời báo cáo, tham
mưu điều chỉnh chương trình, kế hoạch công tác, đáp ứng yêu cầu quản lý,
chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành
phố.
2. Giúp Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo triển khai,
kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác, các văn
bản pháp luật của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên và của Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân thành phố.
3. Trực tiếp tham mưu cho UBND thành phố chỉ đạo, điều hành, quản lý nhà
nước về công tác dân tộc.
4. Chủ trì, phối hợp hoặc đôn đốc các phòng, ban, địa phương tham mưu
soạn thảo các đề án, báo cáo, tờ trình và các loại văn bản khác do Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra.
5. Kiểm tra, rà soát về quy trình, nội dung, thể thức, thẩm quyền đối với
các hồ sơ do các cơ quan, đơn vị, địa phương trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân thành phố để ký ban hành văn bản hoặc cho ý kiến về chủ trương.
Trong trường hợp các dự thảo văn bản, hồ sơ trình của các cơ quan, đơn
vị, địa phương chưa đảm bảo yêu cầu về thể thức, nội dung, trình tự, thủ tục,
Văn phòng HĐND và UBND thành phố yêu cầu cơ quan trình hoàn chỉnh lại dự thảo
hoặc thực hiện đầy đủ các trình tự, thủ tục theo quy định; trường hợp đề nghị
đó không được cơ quan, đơn vị, địa phương trình thống nhất thì Văn phòng HĐND
và UBND thành phố báo cáo cho Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố biết và chỉ đạo.
Văn phòng HĐND và UBND thành phố được yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa
phương có liên quan cung cấp các tài liệu, thông tin, số liệu, văn bản có liên
quan hoặc tham dự các cuộc họp, làm việc để nắm tình hình, thông tin phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Chủ trì, phối hợp các cơ quan có liên quan chuẩn bị các nội dung, điều
kiện để phục vụ tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân, Hội nghị Ủy ban nhân dân
thường kỳ và các hội nghị, cuộc họp, làm việc khác của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân thành phố theo đúng quy định pháp luật. Tham mưu, giúp Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố tổ chức các cuộc giám sát và tiếp xúc cử tri.
7. Tổ chức thu thập, xử lý, quản lý, cập nhật thông tin
phục vụ sự chỉ đạo, điều hành, hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân thành phố; quản lý và duy trì hoạt động hệ thống mạng Internet
của Ủy ban nhân dân thành phố.
8. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức và hoạt
động của Ban Tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
9. Trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Ủy ban nhân dân thành phố;
hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố, chuyển hồ sơ đến các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố giải quyết và nhận kết quả để
trả cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
10. Quản lý, sử dụng con dấu, phát hành văn bản của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố. Tổ chức, quản lý công tác văn
thư, lưu trữ của cơ quan theo đúng quy định; ứng dụng công nghệ thông tin và
bảo đảm an toàn, thông tin liên lạc phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân và
Ủy ban nhân dân thành phố.
11. Phối hợp với Phòng Nội vụ, hướng dẫn về nghiệp vụ hành chính văn
phòng, văn thư, lưu trữ đối với công chức làm công tác văn phòng của các phòng,
ban, công chức Văn phòng- Thống kê cấp xã.
12. Tổ chức thực hiện các văn bản, quy hoạch, kế hoạch, quy định do cơ
quan có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt liên quan đến hoạt động của Văn
phòng HĐND và UBND thành phố. Tiếp nhận, xử lý văn bản do cơ quan, tổ
chức, cá nhân gửi Văn phòng HĐND và UBND thành phố; ban hành và quản lý
văn bản theo quy định. Nghiên cứu, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và
cải cách hành chính phục vụ nhiệm vụ được giao. Phát huy hiệu quả của Hệ
thống phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (VNPT-iOffice) của Ủy ban nhân dân
thành phố. Thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phạm vi
quản lý của Văn phòng HĐND và UBND thành phố theo quy định của pháp
luật.
13. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức,
vị trí việc làm; thực hiện chế độ, chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ
luật, đào tạo và bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, người lao
động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban
nhân dân thành phố.
14. Quản lý, sử dụng và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao
theo quy định. Bảo đảm các điều kiện làm việc và tổ chức phục vụ các hoạt động
công tác theo yêu cầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Thường trực Hội
đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố và Văn phòng HĐND - UBND thành
phố theo chế độ quy định.
15. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân thành phố giao hoặc theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ
chức:
+ Ban Lãnh đạo gồm: 01 Chánh Văn phòng và
03 Phó Chánh Văn phòng;
+ Tổ chuyên môn, nghiệp vụ gồm: Khối Đô
thị - XDCB; Khối Kinh tế; Tiếp công dân; Khối Văn xã – Tôn giáo; Khối Nội
chính; CNTT.
IV. Thông tin liên hệ:
- Tên đơn vị: Văn phòng Hội đồng nhân dân
- Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa.
- Địa chỉ Tầng 2, số 225, Đường Võ Thị Sáu,
KP 7, phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Số điện thoại: 02513.822.800
- Fax: 0251.3822.880
tt
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số điện thoại
|
Cơ quan
|
Di động
|
Nhà riêng
|
VP. HĐND-UBND TP
|
|
|
|
|
1
|
Kiều Công Đức
|
Chánh Văn phòng
|
|
0918.882.545
|
|
2
|
Nguyễn Hữu Tâm
|
P. Chánh Văn phòng
|
|
0908.412.968
|
|
3
|
Đinh Thị Mỹ Dung
|
P. Chánh Văn phòng
|
|
0916.747.042
|
|
4
| Vũ Thị Nga
|
P. Chánh Văn phòng
|
|
0933304593
|
|