Thông tin Ủy ban nhân dân thành phố Biên Hòa
* Nhiệm vụ, quyền hạn của Uỷ ban
nhân dân thành phố: Được
quy định rõ tại mục 2, chương II Luật số: 77/2015/QH13, Luật Tổ chức chính
quyền địa phương 2015 ngày 19/06/2015 (từ Điều 23, 24 và Điều 27). Cụ thể như
sau:
Điều 23. Chính quyền
địa phương thành phố Chính quyền địa phương ở huyện là cấp chính quyền địa phương gồm
có Hội đồng nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở thành
phố
1. Tổ chức và bảo đảm
việc thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn thành phố.
2. Quyết định những vấn
đề của huyện trong phạm vi được phân quyền, phân cấp theo quy định của Luật này
và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do cơ quan hành chính nhà nước cấp trên ủy quyền.
4. Kiểm tra, giám sát
tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương cấp xã.
5. Chịu trách nhiệm
trước chính quyền địa phương cấp tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn của chính quyền địa phương ở thành phố.
6. Quyết định và tổ chức
thực hiện các biện pháp nhằm phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, huy động các
nguồn lực xã hội để xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh trên địa bàn thành phố.
Điều 27. Cơ cấu tổ
chức của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Ủy ban nhân dân thành
phố gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
Ủy ban nhân dân thành phố loại I có không quá ba Phó Chủ tịch; thành phố loại
II và loại III có không quá hai Phó Chủ tịch. Ủy viên Ủy ban nhân dân thành phố
gồm các Ủy viên là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện, Ủy viên phụ trách quân sự, Ủy viên phụ trách công an.
2. Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân thành phố gồm có các phòng và cơ quan tương đương phòng.
Điều 28. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân thành phố
1. Xây dựng, trình Hội
đồng nhân dân huyện quyết định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c và g
khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 26 của Luật này và tổ chức thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng nhân dân huyện.
2. Quy định tổ chức bộ
máy và nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân
huyện.
3. Tổ chức thực hiện ngân
sách huyện; thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, phát triển công
nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản, mạng lưới giao thông, thủy lợi, xây dựng điểm dân cư nông thôn; quản lý và
sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản,
nguồn lợi ở vùng biển, tài nguyên thiên nhiên khác; bảo vệ môi trường trên địa
bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm
vụ về tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính
quyền và địa giới hành chính, giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa,
thông tin, thể dục, thể thao, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn
giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, hành chính tư pháp, bổ trợ
tư pháp và các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
6. Phân cấp, ủy quyền
cho Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức khác thực hiện các nhiệm vụ, quyền
hạn của Ủy ban nhân dân huyện.
Điều 29. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố là người đứng đầu Ủy ban nhân dân thành phố và
có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Lãnh đạo và điều hành
công việc của Ủy ban nhân dân, các thành viên Ủy ban nhân dân thành phố; lãnh
đạo, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
2. Phê chuẩn kết quả
bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã; điều động, đình chỉ công tác, cách chức Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giữa hai kỳ họp Hội
đồng nhân dân cấp xã; bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, cách chức, khen thưởng,
kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật;
3. Lãnh đạo, chỉ đạo
việc thực hiện các nhiệm vụ thi hành Hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ
quan nhà nước cấp trên, của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện; bảo đảm
quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ
chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi
ích hợp pháp khác của công dân; thực hiện các biện pháp quản lý dân cư trên địa
bàn huyện;
4. Lãnh đạo và chịu
trách nhiệm về hoạt động của hệ thống hành chính nhà nước từ huyện đến cơ sở,
bảo đảm tính thống nhất, thông suốt của nền hành chính; chỉ đạo công tác cải
cách hành chính và cải cách công vụ, công chức trong hệ thống hành chính nhà
nước ở địa phương;
5. Đình chỉ việc thi
hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện và văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã. Đình chỉ việc thi hành văn bản trái pháp luật của Hội đồng
nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để đề nghị Hội đồng nhân dân
huyện bãi bỏ;
6. Chỉ đạo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã; ủy quyền cho Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện hoặc người
đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn trong phạm vi thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện;
7. Quản lý và tổ chức
sử dụng có hiệu quả công sở, tài sản, phương tiện làm việc và ngân sách nhà
nước được giao trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
8. Tổ chức việc thanh
tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật, tiếp công
dân theo quy định của pháp luật;
9. Chỉ đạo thực hiện các
biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; chỉ đạo và áp dụng các biện
pháp để giải quyết các công việc đột xuất, khẩn cấp trong phòng, chống thiên
tai, dịch bệnh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn huyện theo quy
định của pháp luật;
10. Thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
* Cơ cấu
tổ chức:
+ Ban Lãnh đạo UBND thành phố Biên
Hòa gồm: 01 Chủ tịch và 03 Phó Chủ tịch
* Thông
tin liên hệ:
- Tên đơn vị: Ủy ban nhân dân thành phố
Biên Hòa.
- Địa chỉ Tầng 2, số 225, Đường Võ Thị
Sáu, KP 7, phường Thống Nhất, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
- Số điện thoại: 02513.822.800
- Fax: 0251.3822.880
STT | Họ và tên | Chức danh | Số
điện thoại |
Cơ quan | Di động | Nhà riêng |
UBND THÀNH PHỐ | | | | |
1 | Nguyễn Phong An | Chủ tịch UBND | | 0916.305.375 | |
2 | Nguyễn Xuân Thanh | P. Chủ tịch UBND | | 0983.805.950 | |
3 | Vũ Quốc Thái | P. Chủ tịch UBND | | 0908.073.011 | |
4
| Nguyễn Duy Tân
| P. Chủ tịch UBND
| | 0925.701.095
| |