Thông tin Phòng Quản lý đô thị thành phố Biên
Hòa
I. Vị trí, chức năng cơ quan (đơn vị):
1. Vị trí: Phòng Quản lý Đô thị là cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành
phố Biên Hoà, có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về: xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật;
phát triển đô thị; nhà ở và công sở; vật liệu xây dựng; giao thông - vận tải
trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Chức năng: Phòng Quản lý đô thị có tư cách pháp nhân và con
dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và
công tác của UBND thành phố, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về
chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Xây dựng và sở Giao thông - Vận tải.
II. Nhiệm vụ và quyền
hạn.
1. Trình UBND thành phố
ban hành các quyết định, chỉ thị; các quy hoạch phát triển, kế hoạch dài hạn, 5
năm và hàng năm; các chương trình, dự án đầu tư xây dựng trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng và giao thông vận tải trên địa bàn thành
phố; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính
nhà nước trong các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng và giao thông
vận tải.
2. Hướng dẫn và tổ chức
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, các quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thông tin,
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực quản lý nhà nước
thuộc ngành xây dựng và giao thông - vận tải.
3. Giúp và chịu trách
nhiệm trước UBND thành phố trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về quản lý
đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng, các công trình giao
thông - vận tải; quản lý vật liệu xây dựng theo quy định của pháp luật và
phân cấp của UBND tỉnh.
4. Giúp UBND thành phố
thực hiện việc cấp, gia hạn, điều chỉnh, thu hồi giấy phép xây dựng công trình
và kiểm tra việc xây dựng công trình theo giấy phép được cấp trên địa bàn thành
phố theo sự phân cấp của UBND tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện
việc giao nộp và lưu trữ hồ sơ, tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng,
hồ sơ, tài liệu hoàn công công trình xây dựng, công trình giao thông - vận tải
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND thành phố theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức lập, thẩm
định, trình UBND thành phố phê duyệt, hoặc tổ chức lập để UBND thành phố trình
cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng trên địa
bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
7. Tổ chức lập, thẩm
định Quy chế quản lý kiến trúc đô thị cấp II để Uỷ ban nhân dân thành phố
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc UBND thành phố phê duyệt theo
phân cấp.
8. Hướng dẫn, kiểm tra
việc xây dựng các công trình theo Quy chế quản lý kiến trúc đô thị và quy hoạch
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức công bố, công khai các
Quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch xây dựng; cung cấp thông tin về
kiến trúc, quy hoạch xây dựng; quản lý các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây
dựng; các công trình giao thông - vận tải trên địa bàn thành phố
theo phân cấp.
9. Hướng dẫn, kiểm tra
và tổ chức thực hiện việc xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa, duy tu, bảo trì,
quản lý, khai thác, sử dụng các công trình hạ tầng kỹ thuật; các công trình
giao thông - vận tải trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật và phân
cấp của UBND tỉnh và UBND thành phố.
10. Giúp UBND thành phố
trong việc tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách về nhà ở và công sở; quản
lý quỹ nhà ở và quyền quản lý sử dụng công sở; các công trình giao thông - vận
tải trên địa bàn thành phố theo phân cấp của UBND tỉnh; tổ chức thực hiện
công tác điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ về nhà ở và công sở; đường sá và
các công trình thuộc lĩnh vực giao thông - vận tải trên địa bàn thành phố.
11. Giúp UBND thành phố
tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu
công trình xây dựng theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh; tổng
hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình
xây dựng trên địa bàn thành phố.
12. Giúp UBND thành phố
quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn
hoạt động đối với các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực
quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng và giao thông - vận tải trên địa bàn
thành phố theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực quản lý của Phòng đối với các công chức chuyên
môn nghiệp vụ về Địa chính - Xây dựng; Giao thông - Vận tải thuộc UBND xã,
phường;
14. Tổ chức ứng dụng
tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, dữ liệu phục vụ công
tác quản lý nhà nước và hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của Phòng.
15. Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan kiểm tra, thanh tra đối với tổ chức, cá nhân trong
việc thi hành pháp luật thuộc ngành xây dựng, giao thông - vận tải báo
cáo UBND thành phố xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý các trường hợp vi
phạm; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, thực hiện phòng chống tham
nhũng, lãng phí trong ngành xây dựng và giao thông vận tải theo quy định
của pháp luật và phân công của UBND thành phố.
16. Theo dõi, tổng hợp,
báo cáo định kỳ 6 tháng, 1 năm và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được
giao với UBND thành phố, Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải và
các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
17. Làm nhiệm vụ Thường
trực của Ban chỉ đạo An toàn giao thông thành phố và các nhiệm vụ khác do UBND
thành phố giao.
18. Quản lý tổ chức bộ
máy, biên chế; thực hiện chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và các chế độ, chính sách khác đối với cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp
luật và phân cấp của UBND thành phố.
19. Quản lý tài chính,
tài sản của Phòng theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND
thành phố.
20. Thực hiện các nhiệm
vụ khác về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành xây dựng, ngành giao thông
- vận tải theo sự phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân
thành phố và theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức và biên chế:
1. Cơ cấu tổ chức:
+ Ban Lãnh đạo gồm: 01 Trưởng phòng,
03 Phó trưởng phòng và cán bộ, công chức.
+ Tổ chuyên môn, nghiệp
vụ gồm: Tổ giao thông công chánh, Tổ Xây dựng quy hoạch, Tổ Hành chính tổng
hợp.
2. Biên chế:
+ Phòng Quản lý đô
thị có 01 Trưởng phòng, 03 Phó trưởng phòng và cán bộ, công
chức.
Trưởng phòng chịu trách
nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng.
Phó trưởng phòng giúp
Trưởng phòng phụ trách và theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước
Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng
vắng mặt một Phó trưởng phòng được Trưởng phòng uỷ nhiệm điều hành các hoạt
động của Phòng.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, thực
hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Chủ tịch UBND
thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.
+ Biên chế hành chính
của phòng Quản lý đô thị: Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Uỷ ban nhân dân
tỉnh giao, hàng năm Chủ tịch UBND thành phố sẽ giao cụ thể số lượng biên chế
của phòng theo chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
IV. Thông tin liên hệ:
-
Tên đơn vị: Phòng Quản lý đô thị thành
phố Biên Hòa.
- Địa chỉ: Tầng 7, số 225, đường Võ Thị Sáu, KP
7, P.Thống nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
- Điện thoại: 0251.3822394
- Fax: 0251.3821355
tt
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số điện thoại
|
|
Cơ quan
|
Di động
|
Nhà riêng
|
|
Phòng Quản lý đô thị TP
|
|
1
|
Nguiyễn Thanh Phú
|
Trưởng phòng
|
|
0913.857.939
|
|
|
2
|
Trần Dương Vũ
|
P. Trưởng phòng
|
|
0907.466.668
|
|
|
3
| Trần Quang Trung
| P. Trưởng phòng
| | 0989.777.717
|
|
|
| | | |
|
|
|