Thông tin Phòng Tài nguyên – Môi trường thành phố Biên
Hòa
I. Vị trí, chức năng cơ quan (đơn vị):
1. Vị
trí: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND thành phố Biên Hòa, là
cơ quan chuyên môn tham mưu, giúp UBND thành phố thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về: đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, môi trường, biển
trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật.
2. Chức
năng: Phòng Tài nguyên và Môi trường có tư cách pháp nhân, có con dấu và
tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của
UBND thành phố; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
II. Nhiệm vụ và quyền hạn.
1. Trình UBND thành phố các văn bản hướng dẫn
việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về quản lý tài nguyên và môi trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi
đã được UBND thành phố ban hành.
2. Lập quy hoạch sử dụng đất, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt; thẩm
định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở các xã, phường trên địa bàn.
3. Thẩm định hồ sơ về giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển quyền sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu, sử dụng tài sản gắn liền với đất
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền của UBND thành phố.
4. Theo dõi biến động về đất đai; cập nhật,
chỉnh lý các tài liệu và bản đồ về đất đai; hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện thống kê, kiểm kê, đăng ký đất đai đối với công chức chuyên môn về
Tài nguyên và Môi trường ở xã, phường; thực hiện việc lập và quản lý hồ sơ địa
chính, xây dựng hệ thống thông tin đất đai trên địa bàn thành phố.
5. Phối hợp với sở Tài nguyên và Môi
trường và các cơ quan có liên quan trong việc xác định giá đất, mức thu tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất của thành phố; thực hiện công tác bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư theo quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật
và sự chỉ đạo của UBND thành phố về bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước,
tài nguyên khoáng sản.
7. Tổ chức đăng ký, xác nhận và kiểm tra
thực hiện cam kết bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường trên địa bàn;
lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ; đề xuất các giải pháp xử lý ô
nhiễm môi trường làng nghề, khu du lịch trên địa bàn; thu thập, quản lý lưu trữ
dữ liệu về tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn UBND các xã,
phường quy định về hoạt động và tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ môi
trường hoạt động có hiệu quả.
8. Điều tra, thống kê, tổng hợp và
phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc thực hiện trình tự, thủ tục, yêu
cầu kỹ thuật trong việc trám lấp giếng.
9. Thực hiện kiểm tra và tham gia thanh
tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi
trường theo phân công của UBND thành phố.
10. Giúp UBND thành phố quản lý nhà nước đối với
tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân và hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của
các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
11. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật, thông tin về tài nguyên và môi trường và các dịch vụ cong trong lĩnh
vực tài nguyên và môi trường theo quy định của pháp luật.
12. Báo cáo định kỳ 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và
đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao cho
UBND thành phố và Sở Tài nguyên và Môi trường.
13. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công
chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở các xã, phường trên địa bàn thành
phố.
14. Quản lý tổ chức bộ máy, thực hiện chế độ,
chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo và bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức và người lao động thuộc phạm vi
quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp của Uỷ ban
nhân dân thành phố.
15. Quản lý tài chính, tài sản của Phòng theo
quy định của pháp luật và phân cấp của UBND thành phố.
16. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp
luật và sự phân cấp của UBND thành phố.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Uỷ ban nhân
thành phố giao và theo quy định của pháp luật.
III. Tổ chức và biên chế:
1. Cơ cấu tổ
chức:
+ Ban Lãnh đạo gồm: 01 Trưởng phòng,
02 Phó trưởng phòng và cán bộ, công chức.
+ Tổ chuyên môn, nghiệp vụ gồm: Tổ Hành
chánh tổng hợp, Tổ Thanh tra, Tổ quản lý đất đai, Tổ Tài nguyên và Môi trường.
2.
Biên chế:
+ Phòng Tài nguyên và Môi trường có
Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng và cán bộ, công chức.
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Uỷ ban nhân
dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân thành phố và trước pháp luật về
việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động
của Phòng.
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách và
theo dõi một số mặt công tác; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp
luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt một Phó Trưởng phòng
được Trưởng phòng uỷ nhiệm điều hành các hoạt động của Phòng.
+ Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân
chuyển, khen thưởng, kỷ luật, miễn nhiệm, từ chức, thực hiện chế độ, chính sách
đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chủ tịch ủy ban nhân
dân thành phố quyết định theo quy định của pháp luật.
- Biên
chế hành chính của phòng Tài nguyên và Môi trường:
Căn cứ chỉ tiêu biên chế được Uỷ ban nhân dân tỉnh
giao, hàng năm Chủ tịch UBND thành phố sẽ giao cụ thể số lượng biên chế của
phòng theo chức năng, nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
IV. Thông tin liên hệ:
- Tên đơn vị: Phòng Tổ Tài nguyên và Môi
trường thành phố Biên Hòa.
- Địa chỉ: Tầng 4, số 225, đường Võ Thị
Sáu, KP 7, P.Thống nhất, Biên Hòa, Đồng Nai
- Điện thoại: 0251.3840983
- Fax: 0251.3943928
tt
|
Họ và tên
|
Chức danh
|
Số điện thoại
|
|
Cơ quan
|
Di động
|
Nhà riêng
|
|
Phòng Tài nguyên - Môi
trường
|
|
1
|
Huỳnh Văn Tuấn
|
Trưởng phòng
|
|
|
|
|
| Lê Hoàng Tuấn Anh
| Phó Trưởng phòng
| | 0948.786.993
|
|
|
| Lê Thị Thu Hằng
| Phó Trưởng phòng
| | | | |
| | | | | | |